0901.363.748

Quy định về PCCC MỚI NHẤT theo Thông tư 149/2020/TT-BCA

Quy định về PCCC MỚI NHẤT theo Thông tư 149/2020/TT-BCA

Quy định về PCCC được nêu rõ trong Thông tư 149/2020/TT-BCA mới nhất. Thông tư này quy định chi tiết và cụ thể một số điều cũng như các cách thức thực thi luật phòng cháy chữa cháy, Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 được Chính phủ ban hành về một số điều và các biện pháp thực thi luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.

Nội Dung Bài Viết

Căn cứ pháp luật của quy định về PCCC mới nhất

Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29/06/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22/11/2013.

  • Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/07/2017 được Chính phủ ban hành liên quan đến công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng PCCC
  • Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06/08/2018 được Chính phủ ban hành liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an
  • Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 được Chính phủ ban hành liên quan đến một số điều và biện pháp thực thi Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
  • Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
  • Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều và biện pháp thực thi Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 được Chính phủ ban hành quy định chi tiết một số điều và biện pháp thực thi Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
Quy Dinh Ve Pccc 1
Căn cứ pháp luật của quy định về PCCC mới nhất

Hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy chữa cháy

Hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động PCCC của cơ sở nằm trong danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành cùng với Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ. Hồ sơ được lập và lưu giữ bởi người đứng đầu cơ sở, bao gồm các nội dung sau đây:

  • Hướng dẫn, các văn bản chỉ đạo, nội quy về PCCC. Quyết định phân công nhiệm vụ, chức trách trong việc triển khai công tác PCCC của cơ sở (nếu có)
  • Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có)
  • Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về PCCC đối với công trình nằm trong danh mục được quy định trong Phụ lục V ban hành cùng với Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
  • Bản sao của bản vẽ tổng thể mặt bằng cho thấy giao thông, nguồn nước dùng cho chữa cháy, mặt bằng công năng các dây chuyền công nghệ, các hạng mục trong cơ sở đã được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
  • Quyết định thành lập đội PCCC chuyên ngành, đội PCCC cơ sở (nếu có).
  • Quyết định cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về PCCC và cứu nạn, cứu hộ; hoặc bản sao chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về PCCC và cứu nạn, cứu hộ được cấp bởi cơ quan Công an có thẩm quyền.
  • Phương án chữa cháy của cơ sở được phê duyệt bởi cấp có thẩm quyền; kế hoạch, báo cáo kết quả tổ chức thực tập phương án chữa cháy.
  • Biên bản kiểm tra an toàn PCCC của người hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của khoản 3 Điều 16 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP. Tài liệu ghi chép kết quả tự kiểm tra an toàn về PCCC của cơ sở. Báo cáo kết quả kiểm tra an toàn về PCCC định kỳ 06 tháng được lập bởi người đứng đầu cơ sở theo nội dung của điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP. Báo cáo về thay đổi (nếu có) liên quan đến điều kiện an toàn PCCC. Văn bản kiến nghị về công tác PCCC, biên bản vi phạm, quyết định xử lý vi phạm hành chính về PCCC, quyết định tạm đình chỉ/đình chỉ hoạt động/phục hồi hoạt động được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
  • Báo cáo vụ cháy, nổ (nếu có). Thông báo kết luận điều tra của cơ quan có thẩm quyền về nguyên nhân vụ cháy nổ (nếu có).
  • Tài liệu ghi chép kết quả kiểm tra điện trở nối đất chống sét, kiểm định, thiết bị, hệ thống, đường ống chịu áp lực theo quy định (nếu có).
  • Giấy xác nhận đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC (nếu có).
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với những cơ sở nằm trong danh mục quy định theo Phụ lục II ban hành cùng với Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.

Người đứng đầu cơ sở có nhiệm vụ tổ chức bổ sung, cập nhật hồ sơ theo dõi, giám sát hoạt động PCCC.

Quy Dinh Ve Pccc 2
Hồ sơ phòng cháy chữa cháy theo quy định về PCCC mới nhất

Nội quy an toàn, sơ đồ chỉ dẫn, biển cấm, biển báo, biển chỉ dẫn về PCCC

Nội dung cơ bản của nội quy an toàn về PCCC

  • Quy định về việc quản lý và sử dụng điện, nguồn nhiệt, dụng cụ, thiết bị có khả năng sinh nhiệt, sinh lửa, chất dễ cháy nổ.
  • Quy định về việc quản lý và sử dụng các thiết bị, phương tiện PCCC
  • Những hành vi bị pháp luật nghiêm cấm về PCCC; những công tác cần thực hiện khi xảy ra cháy nổ
  • Sơ đồ hướng dẫn PCCC cần thể hiện được các lối thoát nạn, vị trí lắp đặt các thiết bị, phương tiện chữa cháy của tầng nhà hoặc của từng khu vực. Sơ đồ chỉ dẫn PCCC có thể được tách thành những sơ đồ chỉ dẫn riêng trong đó nêu rõ một hoặc một số nội dung nói trên (tùy theo đặc điểm, tính chất hoạt động của cơ sở).

Các loại biển chỉ dẫn, biển báo, biển cấm về PCCC

  • Biển cấm hút thuốc, cấm lửa, cấm mang hoặc sử dụng bật lửa, diêm, điện thoại di động, vật dụng, thiết bị có khả năng phát sinh lửa, tia lửa hoặc nhiệt, thiết bị thu phát sóng tại nơi sử dụng, bảo quản, sản xuất khí đốt hóa lỏng, xăng, dầu, vật liệu nổ, hóa chất dễ cháy nổ.
  • Biển cảnh báo khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao.
  • Biển chỉ dẫn về PCCC: Biển chỉ dẫn cửa thoát nạn, hướng thoát nạn; biển thể hiện vị trí bến, bể, cột, trụ cấp nước chữa cháy.

Quy cách và các mẫu biển chỉ dẫn, biển báo, biển cấm về PCCC cần tuân theo quy định của TCVN 4879:1989 về Phòng cháy – Dấu hiệu an toàn. Cần có biển phụ kèm theo nếu cần chỉ rõ hiệu lực của biển chỉ dẫn, biển báo, biển cấm.

Sơ đồ chỉ dẫn, nội quy an toàn, biển chỉ dẫn, biển báo, biển cấm về PCCC cần được niêm yết ở những vị trí có nhiều người qua lại để mọi người có thể dễ dàng nhận biết và thực thi.

Quy Dinh Ve Pccc 3
Một số mẫu biển báo theo quy định về PCCC

Quy định về PCCC đối với khu dân cư có nguy cơ cháy, nổ cao

Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP đã quy định rõ về khu dân cư có nguy cơ cháy, nổ cao:

  • Có làng nghề sản xuất, kinh doanh các sản phẩm dễ gây cháy, nổ
  • Có ít nhất 20% hộ gia đình vừa ở, vừa kết hợp sản xuất, kinh doanh các sản phẩm dễ gây cháy nổ trên tổng số nhà ở hộ gia đình
  • Có cơ sở bảo quản, sản xuất, chế biến dầu mỏ và các sản phẩm liên quan đến hóa chất, khí đốt, dầu mỏ có nguy cơ cháy, nổ cao; có sản phẩm và kho dầu mỏ, kho khí đốt, hóa chất có nguy cơ cháy, nổ cao; cửa hàng buôn bán xăng dầu.

Phân cấp quản lý về PCCC trong Công an nhân dân

Căn cứ vào số lượng cơ sở, địa bàn, biên chế, bộ máy tổ chức theo quy định của Phụ lục III đi kèm Nghị định 136/2020/NĐ-CP, Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định phân cấp quản lý về PCCC cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh quản lý đối với phương tiện giao thông cơ giới cần được đảm bảo an toàn PCCC theo yêu cầu đặc biệt của tổ chức, cơ quan có trụ sở trên địa bàn và những loại hình cơ sở sau đây:

  • Trụ sở cơ quan hành chính cấp tỉnh trở lên
  • Cơ sở hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến PCCC của cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế, đô thị thuộc 02 địa bàn hành chính cấp huyện trở lên và có nguy cơ về cháy nổ

Hoạt động quản lý PCCC của các cơ sở còn lại theo Phụ lục III ban hành cùng với Nghị định số 136/2020/NĐ-CP được thực hiện bởi Công an cấp huyện.

Quy Dinh Ve Pccc 4
Phân cấp quản lý về phòng cháy chữa cháy trong Công an nhân dân theo quy định về PCCC

Kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy

Chủ phương tiện giao thông cơ giới, người đứng đầu cơ sở được yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn PCCC, chủ rừng, chủ hộ gia đình theo quy định của điểm a, b khoản 3 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP cần dựa trên thực tế, điều kiện hoạt động và yêu cầu đảm bảo an toàn về PCCC cần thường xuyên tổ chức kiểm tra an toàn PCCC trong phạm vi thuộc quyền quản lý của mình. Nội dung kiểm tra được nêu rõ theo khoản 2 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định theo từng loại hình.

Kết quả kiểm tra an toàn PCCC cần chỉ rõ các nội dung sau:

  • Phạm vi được kiểm tra về an toàn PCCC
  • Đánh giá, ghi nhận về những điều kiện không đảm bảo gây nguy cơ vi phạm, mất an toàn về PCCC (nếu có), đề xuất phương án xử lý, khắc phục nguy cơ mất an toàn hoặc vi phạm về PCCC
  • Các nội dung liên quan khác (nếu có)

Báo cáo kiểm tra an toàn PCCC được lập bởi người đứng đầu cơ sở được nêu rõ ở điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP và gửi đến cơ quan Công an trực tiếp quản lý. Báo cáo cần thể hiện được các nội dung sau đây:

  • Kết quả tự kiểm tra và duy trì điều kiện an toàn PCCC
  • Kết quả thực hiện theo các kiến nghị, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
  • Các nội dung khác (nếu có)
Quy Dinh Ve Pccc 5
Kiểm tra phòng cháy chữa cháy theo quy định về PCCC

Thẩm quyền phê duyệt phương án chữa cháy theo quy định về PCCC mới nhất

Quy định về thẩm quyền về duyệt phương án chữa cháy

  • Bộ trưởng Bộ Công an có thẩm quyền phê duyệt phương án chữa cháy được lập bởi cơ quan Công an có huy động phương tiện, lực lượng của Công an nhiều tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
  • Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền phê duyệt phương án chữa cháy của cơ quan Công an có huy động phương tiện, lực lượng của tổ chức, cơ quan nằm trong phạm vi quản lý.
  • Giám đốc Công an cấp tỉnh có thẩm quyền phê duyệt phương án chữa cháy của cơ quan Công an có huy động phương tiện, lực lượng của nhiều lực lượng Công an trên địa bàn nằm trong phạm vi quản lý.
  • Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền phê duyệt phương án chữa cháy của cơ quan Công an có huy động phương tiện, lực lượng của tổ chức, cơ quan nằm trong phạm vi quản lý.
  • Trưởng phòng Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh có thẩm quyền phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở và của cơ quan Công an đối với cơ sở được phân cấp quản lý.
  • Trưởng Công an cấp huyện có thẩm quyền phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở và của cơ quan Công an đối với các cơ sở được phân cấp quản lý.
  • Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền phê duyệt phương án chữa cháy của khu dân cư nằm trong phạm vi quản lý.
  • Người đứng đầu cơ sở nằm trong danh mục thuộc Phụ lục IV ban hành cùng với Nghị định 136/2020/NĐ-CP có thẩm quyền phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở đối với cơ sở nằm trong phạm vi quản lý.
  • Chủ phương tiện giao thông cơ giới được yêu cầu đặc biệt về đảm bản toàn PCCC có thẩm quyền phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở đối với phương tiện giao thông cơ giới nằm trong phạm vi quản lý.
Quy Dinh Ve Pccc 6
Phương án chữa cháy cần được người có thẩm quyền phê duyệt

Quy định khác có liên quan

Trong vòng 07 ngày làm việc (tính từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định của khoản 4 Điều 19 Nghị định 136/2020/NĐ-CP), Chủ tịch UBND cấp xã theo quy định tại điểm g và người có thẩm quyền được quy định ở điểm đ, e khoản 1 Điều này có trách nhiệm đánh giá, xét duyệt và lưu giữ 01 bản phương án chữa cháy đã được phê duyệt của cơ sở. Nếu không chấp thuận phương án chữa cháy thì cần gửi văn bản trả lời kèm theo lý do cụ thể.

Sau khi phương án chữa cháy của cơ quan Công an được phê duyệt, đơn vị trực tiếp đề ra phương án cần xây dựng Phiếu chiến thuật chữa cháy (Mẫu số 01 thuộc Phụ lục đi kèm Thông tư này) và gửi bản sao cho cơ quan Công an có phương tiện, lực lượng tham gia phương án.

Thời hạn thực tập phương án chữa cháy theo quy định về PCCC mới nhất

Cơ sở phải tổ chức thực tập phương án chữa cháy tối thiểu 1 lần/năm và thực tập đột xuất khi được yêu cầu bảo đảm an toàn PCCC khi diễn ra các sự kiện đặc biệt về văn hóa, xã hội, kinh tế, chính trị tại địa phương. Mỗi lần thực tập phương án chữa cháy có thể triển khai 1 hoặc nhiều tình huống khác nhau. Tuy nhiên cần đảm bảo thực tập tất cả các tình huống được đưa ra trong phương án chữa cháy.

Cơ quan Công an tổ chức thực tập phương án chữa cháy khi người có thẩm quyền phê duyệt phương án yêu cầu. Cơ quan Công an cần gửi thông báo bằng văn bản đến Chủ tịch UBND cấp xã, người đứng đầu cơ sở nơi tổ chức thực tập trước thời điểm diễn ra thực tập tối thiểu là 05 ngày làm việc; đồng thời gửi yêu cầu huy động phương tiện, lực lượng cho các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, cơ quan được huy động tham gia thực tập phương án chữa cháy trước thời điểm diễn ra thực tập tối thiểu là 05 ngày làm việc.

Quy Dinh Ve Pccc 7
Cơ sở phải tổ chức thực tập phương án chữa cháy tối thiểu 1 lần/năm

Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về PCCC và truyền tin báo sự cố

Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về PCCC và truyền tin báo sự cố bao gồm: Cơ sở dữ liệu về PCCC và Cơ sở hạ tầng thông tin.

Cơ sở dữ liệu về PCCC

  • Thông tin báo sự cố (tai nạn, cháy nổ; báo lỗi của thiết bị, hệ thống báo cháy)
  • Tình trạng hoạt động của hệ thống PCCC cũng như các hệ thống kỹ thuật liên quan đến PCCC tại cơ sở
  • Đặc điểm của cơ sở có liên quan đến công tác PCCC và cứu nạn, cứu hộ
  • Phương tiện, lực lượng, nguồn nước, hệ thống giao thông phục vụ hoạt động PCCC và cứu nạn cứu hộ của cơ sở
  • Công tác kiểm tra, xử lý vi phạm về PCCC và cứu nạn, cứu hộ
  • Việc tuân thủ quy định về PCCC trong đầu tư xây dựng
  • Phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
  • Tình hình cháy, nổ, tai nạn, sự cố của cơ sở
  • Những đổi mới của cơ sở có liên quan đến công tác PCCC và cứu nạn, cứu hộ
  • Những thông tin khác có liên quan về hoạt động PCCC và cứu nạn, cứu hộ của cơ sở

8.2 Cơ sở hạ tầng thông tin

  • Các thiết bị (hệ thống kết nối, thiết bị phần cứng, máy chủ) được trang bị ở Cơ quan Công an cấp huyện/tỉnh/trung ương
  • Thiết bị truyền tin báo sự cố được đặt ở cơ sở
  • Phần mềm xử lý, lưu trữ thông tin cơ sở dữ liệu về PCCC từ cơ sở gửi đến cơ quan Công an và giữa cơ quan Công an các cấp
Quy Dinh Ve Pccc 8
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu phòng cháy chữa cháy theo quy định về PCCC

Kết nối, truyền dẫn dữ liệu, thông tin

Cơ sở gửi thông tin báo sự cố thông qua thiết bị truyền tin báo sự cố và dịch vụ kết nối giữa cơ sở với cơ quan Công an, được thực hiện bởi các đơn vị cung cấp dịch vụ truyền tin báo sự cố theo quy định của pháp luật. Cơ sở dữ liệu về PCCC và thông tin báo sự cố cần được đồng bộ hóa với phần mềm quản lý mà cơ quan Công an nắm giữ; đảm bảo đáp ứng yêu cầu về an toàn, bảo mật và an ninh theo quy định.

Đầu tư, quản lý, khai thác vận hành hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về PCCC và truyền tin báo sự cố

Việc đầu tư cơ sở hạ tầng thông tin của hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (CSDL) về PCCC và truyền tin báo sự cố được pháp luật quy định, tuân theo các quy tắc cung cấp hàng hóa và dịch vụ công, đảm bảo quyền lợi của các tổ chức, cá nhân trong việc tiếp cận, sử dụng hạ tầng theo quy định pháp luật.

Cơ sở phải cung cấp CSDL về PCCC và lắp đặt thiết bị truyền tin báo sự cố có trách nhiệm như sau:

  • Bố trí người có nhiệm vụ cập nhật, bổ sung thông tin đầy đủ về công tác PCCC và cứu nạn, cứu hộ tại cơ sở theo chỉ đạo của cơ quan Công an. Nếu có sự điều chỉnh so với thông tin ban đầu thì cần cập nhật ngay các nội dung được điều chỉnh. Chịu trách nhiệm về tính kịp thời, chính xác của thông tin.
  • Lựa chọn và lắp đặt thiết bị truyền tin báo sự cố phù hợp theo quy định của khoản 2 Điều 11 Thông tư này. Thiết lập ít nhất là 02 số điện thoại thường trực chuyên nhận cuộc gọi, tín nhắn về các cảnh báo cháy, tai nạn, sự cố từ hệ thống quản lý CSDL về PCCC và truyền tin báo sự cố.
  • Có trách nhiệm giám sát, theo dõi thiết bị truyền tin báo sự cố đúng với thông tin cung cấp cho cơ quan Công an. Vận hành, sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị theo đúng quy trình và kỹ thuật đã được hướng dẫn bởi cơ quan Công an và đơn vị cung cấp dịch vụ.

Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền tin báo sự cố, đơn vị cung cấp cơ sở hạ tầng thông tin có điều kiện và trách nhiệm như sau:

  • Cung cấp hệ thống, giải pháp công nghệ, các thiết bị đáp ứng nhu cầu quản lý CSDL về PCCC và thiết bị truyền tin báo sự cố theo quy định của các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn hoặc quy định do Bộ Công an đặt ra.
  • Xây dựng, duy trì và nâng cấp giải pháp, hỗ trợ vận hành quản lý hệ thống theo yêu cầu của cơ quan Công an trong suốt quá trình hoạt động.
  • Có trung tâm hỗ trợ kỹ thuật 24 giờ/ 24 giờ trực tuyến. Có lực lượng hỗ trợ bảo hành, sửa chữa, thay thế thiết bị.
  • Tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn thông tin mạng, bảo mật hệ thống và CSDL về PCCC theo quy định pháp luật.

Cục Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ tổ chức, vận hành, khai thác, quản lý hệ thống quản lý CSDL về PCCC và truyền tin báo sự cố; đưa ra chỉ dẫn chi tiết về quy trình, biện pháp, nội dung triển khai, phân quyền quản lý, khai thác hệ thống quản lý CSDL về PCCC và truyền tin báo sự cố phục vụ hoạt động đảm bảo an ninh, trật tự, PCCC và cứu nạn, cứu hộ trên cả nước; đánh giá, kiểm tra, công khai thông báo về đơn vị cung cấp cơ sở hạ tầng thông tin cho hệ thống quản lý CSDL về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố thỏa mãn điều kiện đặt ra tại khoản 3 Điều này.

Công an các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương tổ chức hoạt động triển khai, khai thác hệ thống quản lý CSDL về PCCC và truyền tin báo sự cố theo quy định và phù hợp với hướng dẫn của Cục Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ.

Quy Dinh Ve Pccc 9
Đầu tư, quản lý, khai thác vận hành hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về PCCC

Quy định về việc thành lập đội PCCC chuyên ngành

Các đối tượng sau đây phải thành lập đội PCCC chuyên ngành theo quy định:

  • Các cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm kho dự trữ cấp quốc gia
  • Kho dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ đạt tổng dung tích từ 15.000m3 trở lên
  • Nhà máy thủy điện có công suất 300 MW trở lên, nhà máy nhiệt điện đạt công suất từ 200 MW trở lên
  • Cơ sở sản xuất giấy đạt năng suất 35.000 tấn giấy/năm trở lên
  • Cơ sở dệt đạt công suất 20 triệu m2/năm trở lên
  • Cơ sở sản xuất phân đạm đạt 180.000 tấn/năm trở lên
  • Khu chế xuất, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao đạt tổng diện tích từ 50 ha trở lên

Quy định về PCCC liên quan đến nội dung, thời lượng bồi dưỡng kiến thức PCCC và những đối tượng tham gia

Nội dung, thời lượng bồi dưỡng kiến thức về PCCC

  • Pháp luật về PCCC; kiến thức cơ bản về PCCC; thiết bị, phương tiện, hệ thống PCCC: Bồi dưỡng trong 90 tiết (tương đương 12 ngày)
  • Kiến thức cơ bản về thiết kế, quy chuẩn, tiêu chuẩn về PCCC; kiến thức về phòng cháy trong đầu tư xây dựng: Bồi dưỡng trong 75 tiết (tương đương 10 ngày)
  • Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC trong hoạt động kiểm định phương tiện PCCC; kiến thức cơ bản về quy trình, thiết bị dùng trong kiểm định phương tiện PCCC: Bồi dưỡng trong 30 tiết (tương đương 04 ngày)
  • Kiến thức chuyên sâu về cấu tạo, nguyên lý, yêu cầu kỹ thuật của phương tiện, hệ thống PCCC: Bồi dưỡng trong 75 tiết (tương đương 10 ngày)
  • Kiến thức về đảm bảo an toàn PCCC trong quá trình thi công xây dựng; biện pháp lắp đặt, thi công các thiết bị PCCC: Bồi dưỡng trong 45 tiết (tương đương 06 ngày)
Quy Dinh Ve Pccc 10
Quy định về PCCC liên quan đến nội dung, thời lượng bồi dưỡng kiến thức PCCC

Đối tượng được bồi dưỡng kiến thức PCCC theo quy định về PCCC

  • Người đại diện pháp luật, người đứng đầu cơ sở kinh doanh dịch vụ PCCC  và cá nhân được quy định ở khoản 6 và khoản 8 Điều 41 Nghị định 136/2020 NĐ-CP được bồi dưỡng kiến thức về PCCC: Pháp luật về PCCC; kiến thức cơ bản về PCCC; thiết bị, phương tiện, hệ thống PCCC: Bồi dưỡng trong 90 tiết (tương đương 12 ngày)
  • Cá nhân hành nghề tư vấn thẩm định, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát PCCC được bồi dưỡng kiến thức về PCCC:
    • Pháp luật về PCCC; kiến thức cơ bản về PCCC; thiết bị, phương tiện, hệ thống PCCC: Bồi dưỡng trong 90 tiết (tương đương 12 ngày)
    • Kiến thức cơ bản về thiết kế, quy chuẩn, tiêu chuẩn về PCCC; kiến thức về phòng cháy trong đầu tư xây dựng: Bồi dưỡng trong 75 tiết (tương đương 10 ngày)
    • Kiến thức chuyên sâu về cấu tạo, nguyên lý, yêu cầu kỹ thuật của phương tiện, hệ thống PCCC: Bồi dưỡng trong 75 tiết (tương đương 10 ngày)
  • Cá nhân hành nghề kiểm định kỹ thuật, tư vấn kiểm tra về PCCC được bồi dưỡng kiến thức về PCCC:
    • Pháp luật về PCCC; kiến thức cơ bản về PCCC; thiết bị, phương tiện, hệ thống PCCC: Bồi dưỡng trong 90 tiết (tương đương 12 ngày)
    • Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC trong hoạt động kiểm định phương tiện PCCC; kiến thức cơ bản về quy trình, thiết bị dùng trong kiểm định phương tiện PCCC: Bồi dưỡng trong 30 tiết (tương đương 04 ngày)
  • Cá nhân hành nghề chỉ huy thi công về PCCC được bồi dưỡng kiến thức về PCCC:
    • Pháp luật về PCCC; kiến thức cơ bản về PCCC; thiết bị, phương tiện, hệ thống PCCC: Bồi dưỡng trong 90 tiết (tương đương 12 ngày)
    • Kiến thức về đảm bảo an toàn PCCC trong quá trình thi công xây dựng; biện pháp lắp đặt, thi công các thiết bị PCCC: Bồi dưỡng trong 45 tiết (tương đương 06 ngày)
Quy Dinh Ve Pccc 11
Đối tượng được bồi dưỡng kiến thức PCCC theo quy định về PCCC

Đơn vị chịu trách nhiệm bồi dưỡng kiến thức về PCCC

Cơ sở giáo dục được quy định ở điểm a khoản 3 Điều 43 Nghị định 136/2020/NĐ-CP có nhiệm vụ xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng kiến thức về PCCC sao cho phù hợp với từng đối tượng được bồi dưỡng; thông tin cấp chứng chỉ cần được công khai trên cổng thông tin điện tử của cơ sở giáo dục.

Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về PCCC có hình thức, nội dung, quy cách được quy định theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành cùng với Thông tư 149/2020/TT-BCA.

Tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy

Phương tiện PCCC đã được kiểm định và có Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy sẽ được dán tem kiểm định theo quy định ở Phụ lục VII ban hành cùng với Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

Tem kiểm định phương tiện PCCC có nội dung theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành cùng với Thông tư này. 

Cục Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ triển khai in ấn, phát hành, quản lý tem kiểm định phương tiện PCCC.

  • Tem mẫu A: Dành cho các loại phương tiện chữa cháy như xe thang chữa cháy; xe cứu nạn, cứu hộ; xe cung cấp chất khí chữa cháy; xe trạm bơm; xe chữa cháy, xe hút khói; máy bơm chữa cháy; xe chở và nạp bình khí thở chữa cháy; tàu, xuồng, ca nô chữa cháy; dụng cụ chứa chất chữa cháy theo mục 4 Phụ lục VII ban hành cùng với Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
  • Tem mẫu B: Dành cho các loại phương tiện như đầu nối, trụ nước chữa cháy; lăng chữa cháy; vòi chữa cháy.
  • Tem mẫu C: Dành cho các loại phương tiện như đèn chiếu sáng sự cố, đèn chỉ dẫn thoát nạn; nút ấn xả chất chữa cháy, còi, chuông, đèn cảnh báo xả chất chữa cháy; tủ điều khiển hệ thống chữa cháy tự động; nút ấn báo cháy, đèn báo cháy, chuông báo cháy, đầu báo cháy các loại, tủ trung tâm báo cháy.
  • Tem mẫu D: Dành cho các loại phương tiện như ống mềm cho đầu phun chữa cháy, ống phi kim dùng trong hệ thống cấp nước chữa cháy; công tắc dòng chảy của hệ thống chữa cháy, công tắc áp lực, van chọn cùng, van tràn ngập, van báo động.
  • Tem mẫu E: Dành cho các phương tiện như chai chứa khí chữa cháy; bình chữa cháy các loại.
  • Tem mẫu G: Dành cho các loại đầu phun chất chữa cháy.
Quy Dinh Ve Pccc 12
Tem kiểm định PCCC dành cho các phương tiện phòng cháy và chữa cháy

Trên đây là một số quy định về PCCC theo Thông tư 149/2020/TT-BCA mới nhất. Toàn thể cán bộ công nhân viên và khách hàng hợp tác với doanh nghiệp, công ty đều phải tuân thủ theo những quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy nêu trên. Từ đó giảm thiểu tối đa những thiệt hại và rủi ro gây ra do cháy nổ. Qua bài viết này Kiểm Định KV2 đã trình bày rõ hơn về quy định phòng cháy chữa cháy để các bạn tham khảo.

Kiểm Định KV2
Average rating:  
 0 reviews

Leave your Comments