0901.363.748

So sánh bằng lái xe B1 và B2 và hướng dẫn lựa chọn hạng bằng phù hợp

So sánh bằng lái xe B1 và B2 và hướng dẫn lựa chọn hạng bằng phù hợp

Trong các loại bằng lái xe sử dụng tại Việt Nam, bằng B1 và B2 là hai loại bằng phổ biến dành cho người điều khiển ô tô khi muốn tham gia giao thông. Tuy nhiên không phải ai cũng biết so sánh bằng lái xe  B1 và B2 khác nhau ở chỗ nào? Theo quy định, bằng B2 và bằng B1 có sự khác biệt rõ rệt về thời gian đào tạo, thời hạn và loại xe người lái điều khiển.

Bằng lái xe b1 và b2 có gì khác nhau?
Bằng B1 và B2 khác nhau về thời hạn đào tạo, hiệu lực bằng và phương tiện được điều khiển (Nguồn: Sưu tầm)

1. Tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa bằng B1 và B2 

Thông tư 04/2022/TT-BGTVT và Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đã nêu rõ những thông tin quan trọng liên quan đến thời gian đào tạo, phương tiện được điều khiển và thời hạn có hiệu lực của bằng B1 và B2. 

1.1. Thời gian đào tạo bằng lái xe các hạng B1 và B2

Khoản 7, Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT ban hành ngày 22/4/2022, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có quy định thời gian đào tạo bằng lái xe các hạng B1 và B2, cụ thể : 

STT Nội dung Đơn vị tính Hạng giấy phép lái xe
Hạng B1 Hạng B2
Học xe số tự động Học xe số cơ khí
1 Pháp luật giao thông đường bộ giờ 90 90 90
2 Cấu tạo và sửa chữa thông thường giờ 8 8 18
3 Nghiệp vụ vận tải giờ 16
4 Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông giờ 14 14 20
5 Kỹ thuật lái xe giờ 20 20 20
6 Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông giờ 4 4 4
7 Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô giờ 340 420 420
Trong đó Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái giờ 325 405 405
Tổng số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô (theo số học viên được quy định trên 01 xe tập lái) giờ 15 15 15
8 Tổng số giờ học thực hành lái xe của 01 học viên trên xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô giờ 68 84 84
a) Số giờ thực hành lái xe/01 học viên giờ 65 81 81
Trong đó Số giờ thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên giờ 41 41 41
Số giờ thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên giờ 24 40 40
b) Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên giờ 3 3 3
9 Số giờ học/01 học viên/khóa đào tạo giờ 204 220 252
10 Tổng số giờ 01 khóa đào tạo giờ 476 556 588

Tóm lại, thời gian đào tạo của của 2 hạng bằng B1 và B2 như sau:

  • Hạng B1 số tự động: 476 giờ, bao gồm 136 giờ học lý thuyết và 340 giờ thực hành lái xe.
  • Hạng B1 xe số cơ khí: 556 giờ, bao gồm 136 giờ học lý thuyết và 420 giờ thực hành lái xe
  • Hạng B2: 588 giờ, bao gồm 168 giờ học lý thuyết và 420 giờ thực hành lái xe.
điểm khác nhau giữa bằng b1 và b2 về thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo của bằng B1 số tự động là 476 giờ, B1 xe số cơ khí là 556 giờ và B2 là 588 giờ (Nguồn: Sưu tầm)

1.2.  Loại xe được phép điều khiển và mục đích sử dụng của bằng B1 và B2

Bằng B1 và B2 không chỉ khác về thời gian đào tạo mà còn có sự khác biệt về loại xe được phép điều khiển và mục đích sử dụng. Cụ thể:

  • Hạng B1 số tự động: 
  • Chỉ được phép điều khiển xe số tự động
  • Không được hành nghề lái xe: taxi, taxi tải, taxi công nghệ,…
  • Hạng B1 xe số cơ khí: 
  • Được phép điều khiển cả xe số sàn và xe số tự động.
  • Không được hành nghề lái xe: taxi, taxi tải, taxi công nghệ,…
  • Hạng B2: 
  • Được phép điều khiển cả xe số sàn và xe số tự động
  • Được phép hành nghề lái xe taxi, taxi tải, taxi công nghệ,…

1.3. Thời hạn hiệu lực của các hạng bằng B1 và B2

Căn cứ theo điều 17, Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, 2 hạng bằng B1 và B2 có thời hạn hiệu lực khác nhau, cụ thể:

  • Đối với hạng B1 số tự động và B1 xe số cơ khí:
      • Người lái xe dưới 45 tuổi đối với nữ và dưới 50 tuổi đối với nam: Bằng lái xe có hiệu lực từ khi cấp đến khi người lái đủ 55 tuổi (đối với nữ) hoặc 60 tuổi (đối với nam).
      • Người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam: Bằng lái xe có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp. 
  • Đối với hạng bằng B2: Bằng lái xe có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp, không phân biệt giới tính và độ tuổi.

2. Tư vấn lựa chọn hạng bằng phù hợp

Người lái cần căn cứ theo mục đích sử dụng xe để xem xét, lựa chọn học bằng lái xe B1 hay B2. Trong đó, nếu người dùng sử dụng xe 4 – 9 chỗ để đi lại hàng ngày thì học bằng lái xe hạng B1 sẽ tiết kiệm chi phí, thời gian học và có thời gian sử dụng lâu dài, không cần gia hạn thường xuyên.

Nếu người điều khiển muốn hành nghề lái xe dịch vụ, xe taxi, taxi tải hay taxi công nghệ thì cần thi bằng hạng B2 trở lên.

Đối chiếu với quy định hiện hành, người dùng có giấy phép lái xe hạng B1 có thể điều khiển các mẫu xe ô tô xăng của VinFast như VinFast Fadil, VinFast Lux A2.0, VinFast Lux SA2.0, VinFast President hay những mẫu ô tô điện như VinFast VF e34, VF 8 và VF 9.

sự khác nhau giữa bằng lái xe b1 và b2
Để lái xe VinFast VF e34, khách hàng cần có hạng bằng lái xe B1 trở lên

Nắm rõ được bằng B1 và B2 khác nhau ở chỗ nào giúp người dùng dễ dàng lựa chọn hạng bằng phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.

Khách hàng nhanh tay đặt mua xe điện VinFast VF 9, VF e34 hoặc VF 8 tại Trang Chủ VinFast ngay hôm nay sẽ có cơ hội trải nghiệm các mẫu xe sang trọng, hiện đại và nhận ưu đãi hấp dẫn từ VinFast. 

Xem thêm: Dịch vụ Kiểm Định An Toàn.

Ngoài ra, quý khách có thể tham khảo thông tin và đặt cọc VinFast VF 5 Plus để đón tương lai di chuyển xanh và nhận nhiều ưu đãi hấp dẫn.

Để có thêm thông tin hoặc cần hỗ trợ tư vấn về sản phẩm của VinFast, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

Tổng đài tư vấn: 1900 23 23 89.

Email chăm sóc khách hàng: support.vn@vinfastauto.com

Website: https://vinfastauto.com/vn_vi

Bang B1 Va B2 Khac Nhau Cho Nao

Kiểm Định KV2
Average rating:  
 0 reviews

Leave your Comments